Các lệnh AutoCad cơ bản và nâng cao hay dùng nhất (P1)

AutoCad là một phần mềm ứng dựng được phát triển bởi tập đoàn Autodesk để tạo các bản vẽ kỹ thuật cho thiết kế 2D hay bề mặt 3D. Phần mềm vẽ kỹ thuật này được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau như cơ khí, xây dựng, kiến trúc, điện,…

Dưới đây, Công Nghệ Số Hóa sẽ tổng hợp và giới thiệu đến độc giả các lệnh cơ bản, nâng cao trong AutoCad để các bạn tham khảo cũng như nâng cao độ thành thạo khi sử dụng AutoCad.

các lệnh autocad cơ bản và nâng cao

Nhóm lệnh AutoCad cơ bản, nâng cao bắt đầu với “A-B-C”

A

ARC / Tạo một vòng cung

ADC ADCENTER / Quản lý và chèn nội dung như khối, xref và mẫu hatch

AA AREA / Tính toán diện tích và chu vi của các đối tượng hoặc các khu vực được xác định

AL ALIGN / Căn chỉnh các đối tượng với các đối tượng khác trong 2D và 3D

AR ARRAY / Tạo nhiều bản sao của các đối tượng trong một mẫu

ARR ACTRECORD / Khởi động Trình ghi hành động

ARM ACTUSERMESSAGE / Chèn thông điệp người dùng vào macro hành động

ARU ACTUSERINPUT / Tạm dừng cho đầu vào của người dùng trong macro hành động

ARS ACTSTOP / Dừng trình ghi hành động và cung cấp tùy chọn lưu hành động đã ghi vào tệp macro hành động

ATI ATTIPEDIT / Thay đổi nội dung văn bản của thuộc tính trong một khối

ATT ATTDEF / Định nghĩa lại các thuộc tính khối

ATE ATTEDIT / Thay đổi thông tin thuộc tính trong một khối

B

B BLOCK / Tạo khối block

BC BCLOSE / Đóng Trình chỉnh sửa khối

BE BEDIT / Mở định nghĩa khối trong Trình chỉnh sửa khối

BH HATCH / Điền vào một vùng kín hoặc các đối tượng được chọn với một mẫu hatch, tô đầy hoặc tô màu gradient

BO BOUNDARY / Tạo một đa tuyến kín

BR BREAK / Tách đối tượng đã chọn giữa hai điểm

BS BSAVE / Lưu định nghĩa khối hiện tại

BVS BVSTATE / Tạo, đặt hoặc xóa trạng thái hiển thị trong khối động

C

C CIRCLE / Tạo vòng tròn

CH PROPERTIES / Điều khiển các thuộc tính của các đối tượng hiện có

CHK CHECKSTANDARDS / Kiểm tra bản vẽ hiện hành để biết các vi phạm tiêu chuẩn

CLI COMMANDLINE / Hiển thị cửa sổ Dòng lệnh

COL COLOR / Đặt màu cho đối tượng mới

CO COPY / Sao chép các đối tượng

CT CTABLESTYLE / Đặt tên kiểu bảng hiện tại

CYL CYLINDER / Tạo hình trụ rắn 3D

Nhóm lệnh AutoCad cơ bản, nâng cao bắt đầu với “D-E-F”

D DIMSTYLE / Tạo kiểu kích thước

DAN DIMANGULAR / Tạo kích thước góc

DAR DIMARC / Tạo kích thước chiều dài cung

DCE DIMCENTER / Tạo dấu trung tâm hoặc đường trung tâm của hình tròn và vòng cung

DCO DIMCONTINUE / Tạo thứ nguyên bắt đầu từ một dòng mở rộng của thứ nguyên được tạo trước đó

DCON DIMCONSTRAINT / Áp dụng các ràng buộc chiều cho các đối tượng hoặc điểm được chọn trên các đối tượng

DDI DIMDIAMETER / Tạo kích thước đường kính cho hình tròn hoặc hình cung

DI DIST / Đo khoảng cách và góc giữa hai điểm

DIV DIVIDE / Chia đối tượng thành các phần bằng nhau

DJO DIMJOGGED / Tạo kích thước chạy bộ cho vòng tròn và vòng cung

DL DATALINK / Hộp thoại Data Link được hiển thị

DR DRAWORDER / Thay đổi thứ tự vẽ hình ảnh và các đối tượng khác

DRA DIMRADIUS / Tạo kích thước bán kính cho hình tròn hoặc vòng cung

DRM DRAWINGRECOVERY / Hiển thị danh sách các tệp vẽ có thể được phục hồi sau khi chương trình hoặc lỗi hệ thống

DT TEXT / Ghi văn bản

DV DVIEW / Xác định chế độ xem song song hoặc phối cảnh bằng cách sử dụng máy ảnh và mục tiêu

E

E ERASE / Loại bỏ các đối tượng khỏi bản vẽ

ED DDEDIT / Hiệu chỉnh kích thước

EL ELLIPSE / Tạo hình elip

EPDF EXPORTPDF / Xuất ra PDF

ER EXTERNALREFERENCES / Mở bảng tham khảo bên ngoài

EX EXTEND / Kéo dài đối tượng

EXIT QUIT / Thoát khỏi chương trình

EXP EXPORT/ Lưu các đối tượng trong bản vẽ thành định dạng khác

EXT EXTRUDE / Tạo khối 3D từ 2D

F

F FILLET / Tạo góc lượn, bo tròn góc

FI FILTER / Chọn lọc các đối tượng theo các điều kiện thuộc tính

Nhóm lệnh AutoCad cơ bản, nâng cao bắt đầu với “G-H-I”

G

G GROUP / Tạo và quản lý nhóm

GEO GEOGRAPHICLOCATION / Chỉ định thông tin vị trí địa lý cho tệp bản vẽ

H

H HATCH / Vẽ mặt cắt

HI HIDE / Tái tạo mô hình khung dây 3D với các đường ẩn bị chặn

H BHATCH Vẽ mặt cắt

HE HATCHEDIT / Hiệu chỉnh mặt cắt

I

I INSERT / Chèn một khối hoặc vẽ vào bản vẽ hiện tại

IAD IMAGEADJUST / Điều chỉnh các thuộc tính của hình ảnh

IAT IMAGEATTACH / Chèn tham chiếu đến tệp hình ảnh

ID ID / Hiển thị các giá trị tọa độ UCS của một vị trí được chỉ định

IM IMAGE / Hiển thị bảng tham khảo bên ngoài

IN INTERSECT / Tạo ra phần giao của 2 đối tượng

IO INSERTOBJ / Chèn một đối tượng được liên kết hoặc nhúng

Nhóm lệnh AutoCad cơ bản, nâng cao bắt đầu với “J-L-M”

J

J JOIN / Ghép các đối tượng

L

L LINE / Tạo các đoạn thẳng

LA LAYER / Quản lý các thuộc tính lớp và lớp

LAS LAYERSTATE / Lưu, khôi phục và quản lý trạng thái lớp được đặt tên

LE QLEADER / Tạo chú thích của trưởng nhóm

LEN LENGTHEN / Kéo dài/ thu ngắn đối tượng với chiều dài cho trước

LO LAYOUT / Tạo và sửa đổi layout

LT LINETYPE / Tải, thiết lập và sửa đổi các kiểu đường

LTS LTSCALE / Thay đổi tỷ lệ đường nét

M

M MOVE / Di chuyển đối tượng

MA MATCHPROP / Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối t-ợng khác

MI MIRROR / Lấy đối xứng quanh 1 trục

ML MLINE / Tạo ra các đường song song

MO PROPERTIES / Hiệu chỉnh các thuộc tính

MS MSPACE / Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình

MT MTEXT / Tạo ra 1 đoạn văn bản

MV MVIEW / Tạo ra cửa sổ động

Nhóm lệnh AutoCad cơ bản, nâng cao bắt đầu với “O-P-R”

O

O OFFSET / Tạo vòng tròn đồng tâm, đường song song và đường cong song song

P

P PAN / Di chuyển cả bản vẽ

PE PEDIT / Chỉnh sửa các đa tuyến

PL PLINE / Vẽ đa tuyến

PO POINT / Vẽ 1 điểm

POL POLYGON / Vẽ đa giác đều khép kín

PS PSPACE / Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy

R

R REDRAW / Làm tươi lại màn hình

REC RECTANGLE / Vẽ hình chữ nhật

REG REGION / Tạo miền

REV REVOLVE / Tạo khối 3D tròn xoay

RO ROTATE / Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm

RR RENDER / Hiện thị vật liệu, cây cảnh, đèn,…đối tượng

Nhóm lệnh AutoCad cơ bản, nâng cao bắt đầu với “S-T-U”

S

S STRETCH / Kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng

SC SCALE / Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ

SHA SHADE / Tô bong đối tượng 3D

SL SLICE / Cắt khối 3D

SO SOLID / Tạo ra các đa tuyến cố thể được tô đầy

SPL –SPLINE / Vẽ đường cong bất kỳ

SPE SPLINEDIT / Hiệu chỉnh spline

ST STYLE / Tạo các kiểu ghi văn bản

SU SUBTRACT / Phép trừ khối

T

T MTEXT / Tạo văn bản nhiều dòng

TA TEXTALIGN / Căn chỉnh nhiều đối tượng văn bản theo chiều dọc, chiều ngang hoặc chéo

TB TABLE / Tạo một bảng trống

TEDIT TEXTEDIT / Chỉnh sửa ràng buộc chiều, thứ nguyên hoặc đối tượng văn bản

TH THICKNESS / Đặt thuộc tính độ dày 3D mặc định khi tạo đối tượng hình học 2D

TO TOOLBAR / Hiển thị, ẩn và tùy chỉnh thanh công cụ

TOR TORUS / Tạo hình khối 3D có hình bánh rán

TP TOOLPALETTES / Mở cửa sổ Công cụ Palettes

TR TRIM / Cắt xén đối tượng

TS TABLESTYLE / Tạo, sửa đổi hoặc chỉ định kiểu bảng

U

UNHIDE / UNISOLATE UNISOLATEOBJECTS / Hiển thị các đối tượng được ẩn trước đó bằng lệnh ISOLATEOBJECTS hoặc HIDEOBJECTS.

UNI UNION / Cộng, hợp khối

Nhóm lệnh AutoCad cơ bản, nâng cao bắt đầu với “V-X-W”                                                                                                    

V

V VIEW / Lưu và khôi phục các giao diện được đặt tên, chế độ xem máy ảnh, chế độ xem bố cục và chế độ xem được đặt trước.

VGO VIEWGO / Khôi phục chế độ xem có tên.

VP DDVPOINT / Đặt hướng xem 3D.

W

W WBLOCK / Ghi các đối tượng hoặc một khối vào một tập tin bản vẽ mới.

WE WEDGE / Tạo một hình nêm rắn 3D.

X

X EXPLODE / Phân rã đối tượng

XA XATTACH / Chèn tệp DWG dưới dạng tham chiếu bên ngoài (xref).

XC XCLIP / Cắt hiển thị tham chiếu ngoài đã chọn hoặc chặn tham chiếu đến một ranh giới được chỉ định.

XL XLINE / Tạo một dòng có chiều dài vô hạn.

XR XREF / Bắt đầu lệnh EXTERNALREFERENCES.

Nhóm lệnh AutoCad bắt đầu với “Z”

Z

Z ZOOM / Tăng hoặc giảm độ phóng đại.

ZIP ETRANSMIT/Tạo một gói tự giải nén hoặc nén.

Hy vọng các lệnh AutoCad cơ bảncác lệnh AutoCad nâng cao ở trên sẽ có ích cho các bạn trong quá trình học tập và làm việc với phần mềm AutoCad.

>>> Xem thêm: Các lệnh AutoCad hay dùng (P2)

Đánh giá bài viết